Tin Tức
Tuesday, 28/04/2020 16:23

AMD Ryzen Mobile “Renior” 4000 Series: Thêm chip Ryzen 9 4900H, có dòng HS-Series mới

AMD Ryzen Mobile “Renior” 4000 Series: Thêm chip Ryzen 9 4900H, có dòng HS-Series mới

 

Tại CES 2020, AMD đã giới thiệu đến người dùng thế hệ Ryzen Mobile 4000 “Renior” được trang bị cho máy tính xách tay. Mới đây, tại sự kiện Ryzen Mobile Tech Day, hãng cũng đã chia sẻ nhiều hơn về bộ xử lý này với việc tiên phong đưa kiến trúc Zen 2 7nm vào thị trường laptop.
 

Điều này bao gồm sự ra mắt của bộ vi xử lý mới H-series 45W hàng đầu cùng một loạt các mẫu HS-series 35W được ép xung để dành cho máy tính xách tay cao cấp với card đồ họa rời.

 

Lịch sử đổi mới chip AMD

Lịch sử đổi mới chip AMD

 

Những con chip mới của AMD đại diện cho bộ xử lý 7nm x86 đầu tiên trên thị trường di động, tiến trình 7nm sẽ mang lại lợi thế về sức mạnh lẫn hiệu suất mà AMD cho rằng cao hơn nhiều so với Ice Lale 10nm và Comet Lake 14nm của Intel.

 

Chip AMD Ryzen Mobile 4000 series mang tiến trình 7nm

Chip AMD Ryzen Mobile 4000 series mang tiến trình 7nm

 

Hãng Intel đã khá chật vật trong vài năm với việc chuyển sang tiến trình 10nm. Các chip Ice Lake được thiết kế để tối ưu hóa cho thị trường gaming với đồ họa Gen 11, trong khi đó bộ xử lý Comet Lake có số lượng lõi cao hơn thì dành cho laptop chạy các ứng dụng cần năng suất hơn. Và lúc này, AMD đã giành chiến thắng trong việc giải quyết ổn thỏa cả 2 phân khúc phân tách này của Intel chỉ gói gọn trong bộ xý AMD Ryzen 4000 của mình.

 

AMD Ryzen 4000 bao gồm dòng U, H và Pro series

AMD Ryzen 4000 bao gồm dòng U, H và Pro series

 

APUs Ryzen Mobile 4000 H- và HS-Series

 

 

CPU

Nhân/ Luồng

Xung turbo / cơ bản

Cache

Số nhân  đồ họa

Xung GPU

TDP

Ryzen 9 4900H

8/16

4.4/ 3.3 GHz

12MB

8

1750 MHz

45W

Ryzen 9 4900HS

8/16

4.3/ 3.0 GHz

12MB

8

1750 MHz

35W

Ryzen 7 4800H

8/16

4.2/ 2.9 GHz

12MB

7

1600 MHz

45W

Ryzen 7 4800HS

8/16

4.2/ 2.9 GHz

12MB

7

1600 MHz

35W

Ryzen 5 4600H

6/12

4.0/ 3.0 GHz

11MB

6

1500 MHz

45W

Ryzen 5 4600HS

6/12

4.0/ 3.0 GHz

11MB

6

1500 MHz

35W

 

APUs Ryzen Mobile 4000 U Series

 

CPU

Nhân/ Luồng

Xung turbo / cơ bản

Cache

Số nhân đồ họa

Xung GPU

TDP

Ryzen 7 4800U

8/16

4.2 / 1.8 Ghz

12MB

8

1750 MHz

15W

Ryzen 7 4700U

8/8

4.1 / 2.0 Ghz

12MB

7

1600 MHz

15W

Ryzen 5 4600U

6/12

4.0 / 2.1 Ghz

11MB

6

1500 MHz

15W

Ryzen 5 4500U

6/6

4.0 / 2.3 Ghz

11MB

6

1500 MHz

15W

Ryzen 3 4300U

4/4

3.7 / 2.7 Ghz

6MB

5

1400 MHz

15W

 

 

 

Các thông báo ban đầu của AMD bao gồm chip dòng U 15W được thiết kế cho các laptop mỏng nhẹ sử dụng card đồ họa Vega tích hợp, cùng với H-Series 45W đi kèm với Vega nhưng thường sẽ dành cho lapop trang bị thêm card đồ họa rời cho người dùng sáng tạo và game thủ.
 

AMD chia các chip Renoir 45W của mình thành các dòng H-series hiệu suất cao, có TDP cấu hình kéo dài từ 35W đến 45W (thậm chí có thể đạt đến 54W) và một dòng sản phẩm mới thuộc dòng HS. Tất cả các chip này đều hỗ trợ bộ nhớ DDR4-3200 và LPDDR4x-4266.
 

Ryzen 9 4900H nằm ở vị trí cao nhất. Bộ xử lý đi kèm với 8 nhân, 16 luồng và hoạt động ở mức xung cơ bản 3,3 GHz và boost đến 4,4 GHz. Nó đi kèm với 8 lõi đồ họa Vega hoạt động ở xung cao nhất 1750 MHz. Bộ xử lý này dự kiến ​​sẽ được tung ra thị trường vào quý 1/2020.

 

amd Ryzen 9 4900H

AMD Ryzen 9 4900H có 8 nhân 16 luồng

 

Trong khi đó, bộ xử lý HS- series đóng vai trò là các biến thể được tối ưu hóa năng lượng với công suất 35W nhưng đi kèm với số lượng lõi và nhân đồ họa tương tự như các mẫu H-Series. Có nghĩa là các chip HS này là các biến thể được thiết kế dành cho laptop với các giải pháp làm mát ít hơn với thiết kế mỏng hơn. Chữ "H" biểu thị rằng đây là các bộ phận của dòng H, trong khi "S" biểu thị rằng chúng dành cho các thiết bị mỏng.

 

 

Hiệu suất của Ryzen 9 4900HS so với Core i9-988H

 

Mức FPS khi test game với chip Ryzen 9 4900HS + RTX 2060 Max Q

Mức FPS khi test game với chip Ryzen 9 4900HS + RTX 2060 Max Q

 

ROG Zephyrus G14 của Asus tại CES 2020 đóng vai trò là thiết bị thử nghiệm cho chip các dòng chip HS-series này. Đây là laptop gaming đại diện cho Ryzen 4000 với đồ họa Nvidia GeForce RTX 2060 riêng biệt, màn hình 120Hz và lưu trữ SSD tốc độ cao, và AMD cũng cho biết rằng nhiều laptop đáp ứng được “tiêu chuẩn thiết kế chip HS” sẽ sớm xuất hiện trong tương lai.

 

Cải tiến Ryzen 4000 Zen 2 và card đồ họa Vega 7nm

 

Cải tiến Ryzen 4000 Zen 2 và card đồ họa Vega 7nm

Cải tiến Ryzen 4000 Zen 2 và card đồ họa Vega 7nm

 

Chip Renior 7nm của AMD bao gồm 9,8 tỷ bán dẫn – gần gấp đôi số lượng bán dẫn trong các hip Picasso thế hệ trước – được đóng gói trong kích thước 15mm2 nhỏ hơn Picasso 25%. AMD cho biết các chip mới này sẽ tiêu thụ năng lượng ít hơn 20% và cho hiệu suất gấp đôi trên mỗi Watt so với người tiền nhiệm.

 

AMD chọn gắn bó với công cụ đồ họa Vega bởi vì Navi chưa được tối ưu hóa cho thiết bị di động như laptop, nhưng hãng cũng đã thực hiện một số cải tiến về kiến ​​trúc khi chuyển Vega từ tiến trình 12nm sang 7nm. Điều đó có nghĩa sẽ giảm số lượng đơn vị tính toán (CU) từ 10 xuống còn 8 những vẫn giúp hiệu suất tổng thể tăng 59% mỗi CU (dựa trên kết quả kiểm tra TimeSpy).

 

Những thay đổi này cũng giúp tăng 25% xung đồ họa và băng thông bộ nhớ tăng 77% nhờ chuyển sang DDR4-3200/ LPDDR4x-4266. Để phù hợp với thông lượng tăng lên đó, AMD đã nhân đôi chiều rộng của Infinity Fabric - kết nối các đơn vị của chip với nhau nhằm cải thiện hiệu suất năng lượng kết nối hơn (được đo bằng pj /bit).

 

Đỉnh cao của những nỗ lực này cung cấp tới 1,79 TFLOPS khi thử nghiệm TDP 15W của AMD Ryzen 4000 so với người tiền nhiệm của mình. AMD cho biết phần lớn hiệu suất năng lượng được cải thiện bắt nguồn từ việc chuyển sang quy trình 7nm, nhưng tần sô xung cao hơn và cải tiến kiến ​​trúc cũng đóng một vai trò nhất định.

 

Tuổi thọ Pin AMD 4000 Series

 

Cũng giống như các công bố về tuổi thọ pin trên laptop, tốt nhất là chúng ta chờ đánh giá chi tiết để kết quả hiệu suất chi tiết hơn. AMD đã chia sẻ một số dữ liệu về tuyên bố của mình đối với việc sử dụng pin Ryzen 4000 series rằng: việc sử dụng pin thay đổi tùy theo loại công việc bạn đang làm và AMD cho rằng nó mang lại sự cân bằng tốt hơn khi xử lý khối lượng công việc lớn và cần hiệu suất cao.

 

Thời lượng pin trên lý thuyết

Thời lượng pin trên dự kiến

 

AMD Ryzen 4000 series sẽ đi kèm với các phần mềm AMD Radeon

 

Tất cả các APU Ryzen Mobile 4000-series của AMD đều có thể sử dụng phiên bản Adrenalin 2020 và các phiên bản tiếp theo của phần mềm này. Điều này đồng nghĩa người dùng sẽ được trải nghiệm nhiều tính năng trên laptop hơn, ví dụ như công nghệ Radeon Image Sharpening ( tăng chất lượng hình ảnh hơn), công nghệ Anti-Lag (giảm thiểu thời gian giữa việc nhấn phím hoặc di chuyển chuột và trên màn hình), Radeon Boost, Radeon Chill, FreeSync,...

Các phần mềm Radeon sẽ đi kèm AMD Ryzen 4000

Các phần mềm Radeon sẽ đi kèm AMD Ryzen 4000

 

Lời kết

 

Trên đây là những thông tin mới nhất về AMD Ryzen Mobile 4000 Renior Kim Long Center chia sẻ với các bạn. Những thông tin chi tiết hơn về dòng chip này mình sẽ tiếp tục cập nhật trong các bài viết sau.

 

Xem thêm:

|| Trước 2021- Intel không thể bắt kip AMD trog sản xuất chip 7nm

|| Top 5 laptop MSI hot nhất 2020

|| Top công cụ kiểm tra pin laptop

Bình luận
Top TOP